Chương 2: Cách sử dụng toán tử tìm kiếm

Admin

Toán tử tìm kiếm của Google là gì?

Toán tử tìm kiếm của Google là các ký tự và lệnh đặc biệt (đôi khi được gọi là “toán tử nâng cao”) mở rộng khả năng của các tìm kiếm văn bản thông thường. Các toán tử tìm kiếm có thể hữu ích cho trong nhiều trường hợp, từ nghiên cứu nội dung đến kiểm tra SEO technical.

Làm cách nào để sử dụng toán tử tìm kiếm?

Bạn có thể nhập các toán tử tìm kiếm trực tiếp vào thanh tìm kiếm của Google, giống như khi bạn thực hiện tìm kiếm văn bản:

Trừ những trường hợp đặc biệt (chẳng hạn như toán tử “in”), Google sẽ trả về các kết quả không phải trả tiền tiêu chuẩn.


Tổng hợp các toán tử tìm kiếm phổ biến của Google

Bạn có thể tìm thấy tất cả các toán tử tìm kiếm không phải trả tiền trong 2 bảng dưới đây, được chia thành 2 danh mục: “Cơ bản”, “Nâng cao”. Các toán tử tìm kiếm cơ bản là các toán tử sửa đổi các tìm kiếm văn bản tiêu chuẩn. Ngoài ra, có toàn tử này không nhất thiết phải sử dụng độc lập mà có thể kết hợp với nhiều dạng toán tử khác để giúp quá trình tìm kiếm của chúng ta trở lên dễ dàng hơn.

Các toán tử tím kiếm cơ bảnCông dụng
” “Đặt bất kỳ cụm từ nào trong dấu ngoặc kép để buộc Google sử dụng đối sánh chính xác. 
Trên các từ đơn, ngăn chặn các từ đồng nghĩa.
Ví dụ: “nikola tesla”
ORMặc định Google tìm kiếm sự logic giữa các từ khóa. Chỉ định” OR” cho tìm kiếm từ khóa “X OR Y “, sẽ trả về kết quả liên quan đến X hoặc Y hoặc là cả 2. Lưu ý cần viết in hoa toán tử OR.
Ví dụ: Apply OR Google
ANDSử dụng khi muốn Google cho kết quả có chứa nhiều đối tượng tìm kiếm.
Ví dụ: Apple AND Google
|Toán tử pipe (|) giống với “OR“. Hữu ích nếu Caps-lock của bạn bị hỏng 🙂
Ví dụ: Apple | Google
( )Sử dụng dấu ngoặc đơn để nhóm các toán tử và kiểm soát thứ tự mà chúng thực hiện.
Ví dụ: (Apple OR Google) AI
Đặt dấu trừ (-) trước bất kỳ thuật ngữ nào (kể cả các toán tử) để loại trừ thuật ngữ đó khỏi kết quả.
Ví dụ: Apple -iphone
*Dấu (*) hoạt động như một thẻ đại diện và sẽ khớp với bất kỳ từ nào.
Ví dụ: Sundar * google
#..#Sử dụng (..) với các số ở hai bên để khớp với bất kỳ số nguyên nào trong phạm vi số đó.
Ví dụ: thông báo google 2015..2017
$Tìm kiếm bằng ký hiệu đô la ($). Bạn có thể kết hợp ($) và (.) Để có giá chính xác, chẳng hạn như $19.99.
Ví dụ: Iphone $199
Tìm kiếm giá bằng ký hiệu Euro (€). Giống với ($) ngoài ra bạn còn có thể sử dụng các ký hiệu tiền tệ khác tương tự.
Ví dụ: € 19.9
inSử dụng “in” để chuyển đổi giữa hai đơn vị tương đương. Điều này trả về một kết quả đặc biệt, kiểu Thẻ kiến ​​thức.
Vi dụ: 1000m to mm
Toán tử tìm kiếm nâng caoCông dụng
Site:Tìm kiếm trong một trang web hoặc tên miền web nhất định.
Ví dụ: site: hoặc site: .edu
intitle:Chỉ tìm kiếm một từ hoặc cụm từ trong tiêu đề của trang. Sử dụng đối sánh chính xác (dấu ngoặc kép) cho các cụm từ.
Ví dụ: intitle: “Google và Apple”
allintitle:Tương tự intitle nhưng bao gồm nhiều từ hoặc cụm từ hơn
Ví dụ: allintitle Google và Apple
inurl:Tìm một từ hoặc cụm từ (trong dấu ngoặc kép) trong URL tài liệu. Có thể kết hợp với các thuật ngữ khác.
Ví dụ: tesla announcements inurl:2016
allinurl:Tương tự inurl, nhưng chứa nhiều từ khóa hơn
Ví dụ: allinurl: amazon field-keywords nikon
intext:Tìm kiếm một từ hoặc cụm từ (trong dấu ngoặc kép), nhưng chỉ trong nội dung / văn bản tài liệu.
Ví dụ: intext:”orbi vs eero vs google wifi”
allintext:Tương tự intext, nhưng chứa nhiều cụm từ tìm kiếm hơn
Ví dụ: allintext: orbi eero google wifi
filetype:Chỉ khớp với một loại tệp cụ thể. Một số ví dụ bao gồm PDF, DOC, XLS, PPT và TXT.
Ví dụ: “tesla announcements” filetype:pdf
related:Trả lại các trang web có liên quan đến tên miền mục tiêu. Chỉ hoạt động cho các miền lớn hơn.
Ví dụ: related:nytimes.com
AROUND(X):Trả về kết quả trong đó hai thuật ngữ / cụm từ nằm trong (X) từ của nhau.
Ví dụ: tesla AROUND(3) edison
Cache:Tìm phiên bản trang web được lưu trong bộ nhớ cache (đã lưu) gần đây nhất của Google.
Ví dụ: cache:
define:Tìm định nghĩa của một từ.
Ví dụ: define: khoa học thần kinh
inposttitle:Tìm kiếm một thuật ngữ trong tiêu đề bài đăng trên blog.
Ví dụ: inposttitle: DIY backsplash
inanchor:Tìm kiếm các trang web được liên kết với anchor text cụ thể.
Ví dụ: inanchor: backlinks

Tips sử dụng toán tử tìm kiếm

Như đã nói phía trên, các toán tử tìm kiếm không chỉ được sử dụng độc lập với nhau. Sức mạnh thực sự của các toán tử tìm kiếm đến từ việc kết hợp chúng.

1. Xâu chuỗi các tổ hợp toán tử với nhau

Bạn có thể xâu chuỗi hầu hết các toán tử cơ bản và toán tử nâng cao lại với nhau để yêu cầu tìm kiếm kết quả tốt nhất theo mong muốn của bạn, ví dụ:

"nikola tesla" intitle: "5..10 sự thật hàng đầu" -site: youtube.com inurl: 2015

Tìm kiếm này trả về bất kỳ trang nào đề cập đến “Nikola Tesla” (khớp chính xác), có cụm từ “Dữ kiện hàng đầu (X)” trong tiêu đề, trong đó X nằm trong khoảng từ 5 đến 10, không có trên YouTube.com và có “2015 “ở đâu đó trong URL.

2. Săn lùng nội dung ăn cắp ý tưởng

Cố gắng tìm hiểu xem nội dung của bạn có độc đáo hay có ai đó đang ăn cắp nội dung ​​của bạn hay không? Sử dụng một cụm từ duy nhất từ ​​văn bản của bạn, đặt nó trong dấu ngoặc kép (đối sánh chính xác) sau toán tử “intext:” và loại trừ trang web của riêng bạn bằng “-site:” …

intext: "they were frolicking in our entrails" -site: moz.com

Tương tự, bạn có thể sử dụng “intitle:” với một cụm từ dài, đối sánh chính xác để tìm các bản sao nội dung của bạn.

3. Kiểm tra chuyển đổi HTTP-> HTTPS của bạn

Việc chuyển một trang web từ HTTP sang HTTPS có thể là một thách thức. Kiểm tra kỹ tiến trình của bạn bằng cách xem số lượng từng loại trang mà Google đã lập chỉ mục. Sử dụng toán tử “site:” trên miền gốc của bạn và sau đó loại trừ các trang HTTPS bằng “-inurl:” …

site: moz.com -inurl: https

Điều này sẽ giúp bạn tìm các trang có thể chưa được Google thu thập lại thông tin.

Cách sử dụng toán tử Tìm kiếm của Google tốt nhất

Bạn có thể sử dụng toán tử Tìm kiếm của Google để tìm thông tin giống như cách bạn tìm kiếm bất kỳ chủ đề hoặc từ khóa nào:

  1. Nghĩ về một chủ đề bạn muốn nghiên cứu.
  2. Quyết định xem bạn có muốn thu hẹp tìm kiếm của mình bằng cách loại trừ các kết quả nhất định hay tìm kiếm thông tin từ một trang web cụ thể.
  3. Tìm một toán tử tìm kiếm để thực hiện tìm kiếm cụ thể của bạn. 4. Nhập cụm từ tìm kiếm và toán tử tìm kiếm của bạn vào hộp Tìm kiếm của Google.
  4. Nhấn Enter. Sau đó, Google trả về một danh sách các kết quả được lọc dựa trên cụm từ tìm kiếm và toán tử tìm kiếm của bạn.

Lợi kết

Trên đây chỉ là một số toán tử cơ bản được người làm SEO sử dụng, vẫn còn rất nhiều toán tử tìm kiếm hữu ích khác bạn có thể tìm kiếm thêm. Mong rằng những thông tin trên sẽ thực sự hữu ích đối với bạn. Còn bây giờ hãy chuyển sang chương tiếp theo trong bộ tài liệu tự học SEO của VietMoz nào

Xem tiếp Chương 3: Tối ưu OnPage >>

Tìm hiểu thêm các cách làm khác hoặc tham khảo khóa học seo chuyên nghiệp của VietMoz để được hệ thống hóa các kiến thức một cách bài bản.

 Nguồn: www.
Bản quyền thuộc về Đào tạo SEO VietMoz
Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả