Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến lạm phát? (Miễn phí)

Admin

Câu hỏi:

20/07/2023 25,857

A. Ngân sách phát hành tăng dần.

B. Tổng cầu của nền kinh tế tài chính tăng.

C. Giá cả vật liệu, nhân lực, thuế,… hạn chế.

Đáp án chủ yếu xác

D. Lượng chi phí vô lưu thông vượt lên trên quá mức cho phép quan trọng.

Đáp án trúng là: C

- Các vẹn toàn nhân kéo theo lấn phát:

+ Ngân sách phát hành (nguyên liệu, vật tư, nhiên liệu, nhân lực, thuế,…) tăng dần.

+ Tổng cầu của nền kinh tế tài chính tăng.

+ Lượng chi phí vô lưu thông vượt lên trên quá mức cho phép quan trọng.

Nhà sách VIETJACK:

🔥 Đề đua HOT:

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Nội dung này tại đây ko phản ánh trúng kết quả của lạm phát kinh tế cho tới cuộc sống kinh tế tài chính và xã hội?

A. Giảm quy tế bào góp vốn đầu tư, phát hành sale của những công ty.

B. Giá cả sản phẩm & hàng hóa cao thực hiện mang lại nút sinh sống của những người dân sút giảm.

C. Đồng chi phí tổn thất giá chỉ nguy hiểm, thực hiện thiệt kinh hoảng cho những người chuồn vay vốn ngân hàng.

D. Lạm trị cao, kéo dãn rất có thể thực hiện rủi ro kinh tế tài chính, chủ yếu trị, xã hội.

Câu 2:

Căn cứ vô tỉ trọng lạm phát kinh tế, cường độ tăng của giá thành ở nhì số lượng trở lên trên mỗi năm (10% CPI 1.000%) được gọi là tình trạng

A. lạm phát kinh tế vừa vặn cần.

B. lạm phát kinh tế phi mã.

C. siêu lạm phát kinh tế.

D. lạm phát kinh tế nguy hiểm.

Câu 3:

Sự tăng nút giá chỉ công cộng những sản phẩm & hàng hóa, công ty của nền kinh tế tài chính (thường tính vày chỉ số giá chỉ chi tiêu và sử dụng CPI) một cơ hội liên tiếp vô một thời hạn chắc chắn được gọi là

A. phát triển.

B. lạm phát kinh tế.

C. rủi ro.

D. suy thoái và phá sản.

Câu 4:

Đọc vấn đề sau và vấn đáp câu hỏi:

Thông tin cậy. Tại nước Việt Nam, thời điểm cuối năm 2010, lamh trị 2 số lượng kéo dãn 13 mon cho tới mon 10 năm 2021 khiến cho CPI tăng 11,75% năm 2010 và 18,3% năm 2011.

Câu hỏi: Xác toan hiện tượng lạm phát kinh tế ở nước Việt Nam vô tiến độ 2010 - 2011.

A. Lạm trị vừa vặn cần.

B. Lạm trị phi mã.

C. Siêu lạm phát kinh tế.

D. Lạm trị nguy hiểm.

Câu 5:

Tình trạng lạm phát kinh tế vừa vặn cần được xác lập khi

A. cường độ tăng của giá thành ở một số lượng mỗi năm (0% CPI 10%).

B. đồng xu tiền tổn thất giá chỉ nguy hiểm, nền kinh tế tài chính rớt vào hiện trạng rủi ro.

C. cường độ tăng của giá thành ở nhì số lượng trở lên trên mỗi năm (10% CPI 1000%).

D. giá thành tăng thêm với vận tốc thời gian nhanh, đồng xu tiền tổn thất giá chỉ nguy hiểm (1000% CPI).

Câu 6:

Trong ĐK lạm phát kinh tế thấp,

A. giá thành thay cho thay đổi chậm chạp, nền kinh tế tài chính được xem là ổn định toan.

B. giá thành thay cho thay đổi thời gian nhanh chóng; nền kinh tế tài chính cơ bạn dạng ổn định toan.

C. đồng xu tiền tổn thất giá chỉ một cơ hội nhanh gọn, lãi suất vay thực tiễn hạn chế.

D. đồng xu tiền tổn thất giá chỉ một cơ hội nghiêm ngặt trọng; kinh tế tài chính rủi ro.